Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Thứ tư - 24/04/2024 20:55
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
HD THI TN THPT 2024
HD THI TN THPT 2024
Xem nội dung chi tiết trong file đính kèm!
LỊCH CÔNG TÁC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
TT Nội dung công tác Đơn vị chủ trì Đơn vị tham gia Thời gian thực hiện
1 Tổ chức tập huấn Quy chế thi và nghiệp vụ tổ chức thi cho cán bộ làm công tác thi Sở GDĐT Các trường THPT, trung tâm GDTX Chậm nhất ngày 23/4/2024
2 Rà soát, cập nhật thông tin của học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) đang học lớp 12
trên cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành, gồm:
- Thông tin cá nhân học sinh;
Các trường THPT,
trung tâm GDTX
Sở GDĐT Hoàn thành trước 17
giờ ngày 26/4/2024
- Thông tin kết quả học tập của học sinh. Hoàn thành trước17
giờ ngày 25/5/2024
3 Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho giáo viên chủ nhiệm, học sinh, học viên lớp 12 về Quy chế thi, hướng dẫn ĐKDT, …
- Lập và giao tài khoản cho thí sinh đang học lớp 12 năm học 2023-2024;
Các trường THPT, trung tâm GDTX Thí sinh đang học lớp 12 năm học 2023-2024 -  Từ ngày 24/4/2024
đến hết ngày 26/4/2024
  -  Thí sinh thử đăng ký dự thi (ĐKDT) trực tuyến trên Hệ thống quản lý thi. Các trường THPT, trung tâm GDTX Thí sinh đang học lớp 12 năm học 2023-2024 -  Từ ngày 24/4/2024
đến hết ngày 28/4/2024
4 - Tổ chức cho thí sinh đang học lớp 12 năm học 2023-2024 ĐKDT trực tuyến. Các trường THPT, trung tâm GDTX Thí sinh đang học lớp 12 năm học 2023-2024 -  Từ ngày 02/5/2024
đến 17 giờ 00 ngày 10/5/2024
5 Tổ chức cho  thí  sinh  thuộc  điểm  b, điểm  c khoản 1 Điều 12 Quy chế thi ĐKDT trực tiếp; nhận Phiếu ĐKDT và nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ thống QLT Các trường THPT, trung tâm GDTX Thí sinh tự do Từ  ngày  02/5/2024
đến 17 giờ  00  ngày
10/5/2024
6 Rà soát, kiểm tra, chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có). Điểm ĐKDT Sở GDĐT Từ ngày 11/5 đến hết
ngày 17/5/2024
7 Nộp hồ sơ miễn thi môn ngoại ngữ, miễn thi tất cả các bài thi trong xét CNTN Nơi giao, nhận: Sở GDĐT (phòng QLCLGD-GDTX) Các trường THPT, trung tâm GDTX Sở GDĐT Ngày 17/5/2024
8 In danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a, b, c,… của tên thí sinh; in phiếu ĐKDT, phiếu số 1, số 2; thí sinh ký xác nhận thông tin ĐKDT trên Phiếu và danh sách; ký đóng dấu và trả cho thí sinh phiếu số 2. Các đơn vị ĐKDT Sở GDĐT Hoàn thành chậm nhất ngày 20/5/2024
9 Kiểm tra và kiểm tra chéo thông tin thí sinh Sở GDĐT Các Đơn vị ĐKDT Ngày 22, 23/5/2024
10 Hoàn thành chỉnh sửa thông tin của cá nhân (nếu có); bàn giao Danh sách thí sinh ĐKDT và Phiếu ĐKDT hoặc túi hồ sơ ĐKDT (đối với thí sinh tự do) cho Sở GDĐT, các biên bản kiểm tra chéo hồ sơ và báo cáo khắc phục sau kiểm tra Các Đơn vị ĐKDT Sở GDĐT Ngày 24, 25/5/2024
11
 
- Nộp hồ sơ ĐKDT và các hồ sơ liên quan đến công tác kiểm tra chéo về Sở GDĐT Sở GDĐT Các Đơn vị ĐKDT Từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00 ngày 27/5/2024
12 Nhận Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ, chứng nhận hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích kèm theo. Các Đơn vị ĐKDT Sở GDĐT Hoàn thành chậm nhất ngày 31/5/2024
13 Thí sinh phản hồi các sai sót nếu có trên hệ thống QLT về thông tin xét công nhận tốt nghiệp Thí sinh Các Đơn vị ĐKDT Chậm nhất ngày
06/6/2024
14 Hoàn thành việc nhập, rà soát dữ liệu xét công nhận tốt nghiệp, in thông tin thí sinh và cho thí sinh rà soát ký xác nhận và cập nhật những sửa đổi, bổ sung dữ liệu ĐKXCNTN của thí sinh vào hệ thống QLT Các Đơn vị ĐKDT Sở GDĐT Từ ngày 01/6 đến hết
ngày 06/6/2024
15 Thông báo công khai những trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự thi. Thủ trưởng Đơn vị ĐKDT Các trường THPT, trung tâm GDTX; cá nhân và đơn vị có liên quan Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2024
16 In, hoàn thiện và cấp Giấy báo dự thi cho thí sinh. Các Đơn vị ĐKDT   Hoàn thành chậm nhất ngày 18/6/2024
17 Chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết để tổ chức thi tại các Điểm thi. Hội đồng thi Các Điểm thi Hoàn thành chậm nhất ngày 21/6/2024
18 Tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ coi thi. Sở GDĐT Các trường THPT, trung tâm GDTX; cá nhân và đơn vị có liên quan Hoàn thành chậm nhất ngày 24/6/2024
19 Tổ chức coi thi Ban Coi thi của Hội đồng thi Sở GDĐT Từ ngày 25/6/2024 đến 30/6/2024
20 Các trường THPT, Trung tâm GDTX nộp hồ sơ đặc cách (nếu có) về Sở GDĐT (phòng QLCLGD-GDTX). Các trường THPT, TT GDTX Sở GDĐT Trước ngày 05/7/2024
21 Tổ chức chấm thi Các Ban của Hội
đồng thi
Sở GDĐT Hoàn thành chậm nhất ngày 14/7/2024
22 Công bố kết quả thi Hội đồng thi Sở GDĐT; các đơn vị
ĐKDT
08    giờ    00    ngày
17/7/2024
23 Xét công nhận tốt nghiệp THPT Sở GDĐT Các trường THPT, trung tâm GDTX Hoàn thành chậm nhất ngày 19/7/2024
24 Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; trả học bạ và các loại Giấy chứng nhận liên quan (bản chính) cho thí sinh Hiệu trưởng trường THPT, Giám đốc trung tâm GDTX   Hoàn thành chậm nhất ngày 23/7/2024
25 In và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh Hội đồng thi Đơn vị ĐKDT Hoàn thành chậm nhất ngày 23/7/2024
26 Thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo Các Đơn vị ĐKDT Sở GDĐT Từ ngày 17/7 đến hết
ngày 26/7/2024
27 Chuyển dữ liệu phúc khảo cho Sở GDĐT/Hội đồng thi Các Đơn vị ĐKDT Sở GDĐT/ Hội đồng thi Hoàn thành chậm nhất ngày 27/7/2024
28 Tổ chức phúc khảo bài thi (nếu có) Hội đồng thi Sở GDĐT/Hội đồng thi Hoàn thành chậm nhất ngày 04/8/2024
29 Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo Sở GDĐT Các trường THPT, trung tâm GDTX Hoàn thành chậm nhất ngày 11/8/2024

CÁC MINH CHỨNG ĐỂ ĐƯỢC HƯỞNG ƯU TIÊN KHU VỰC, ƯU TIÊN ĐỐI TƯỢNG TRONG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC; TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON1
 
TT Quy chế tuyển sinh hiện hành Minh chứng/cách thực hiện
I Ưu tiên khu vực  
I.1 Theo khu vực của trường phổ thông Thí sinh khai báo năm học lớp 10, 11, 12 trên Hệ thống.  Hệ thống tự tính khu vực ưu tiên.
I.2 Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương  trình  135  (theo  Quyết  định  số 135/QĐ-TTg  ngày  31/7/1998  của  Thủ  tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn. (Điểm c, khoản 1, Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành). Thí sinh khai báo thời gian trên Hệ thống.
II Ưu tiên đối tượng (Phụ lục Quy chế tuyển sinh hiện hành)  
II.1 Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền.
II.2 Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và Bằng khen hoặc Quyết định công nhận là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.
II.3 Đối tượng 03:
a) Thương binh, bệnh binh, người có Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

a)  Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh; Giấy chứng nhận hưởng chính sách như thương binh.
b), c) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận.



d) Quyết định xuất ngũ.
II.4 Đối tượng 04:
 a) Thân nhân liệt sĩ;







b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;


c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;




d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;


đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị
dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

a) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy báo tử hoặc Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”; Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP); Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất của Sở LĐ-TB&XH (nếu có).
b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định; hoặc Giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên do Phòng LĐ-TB&XH cấp.
c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở LĐ-TB&XH cấp.
d) Giấy khai sinh của thí sinh, và Quyết định công nhận Anh hùng lực lượng vũ trang hoặc Quyết định công nhận Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
đ) Giấy khai sinh của thí sinh và Quyết định trợ cấp hàng tháng (do sở LĐ-TB&XH cấp) của con người  hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học.
II.5 Đối tượng 05:
a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;
c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.

a) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học.

b) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận.
c) Văn bản bổ nhiệm và Quyết định xuất ngũ.
II.6 Đối tượng 06:
a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;



c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

 

a) Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền.

b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận bệnh binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh do Sở LĐ-TB&XH cấp.
c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở LĐ-TB&XH cấp.
II.7 Đối tượng 07:
a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại   Thông   tư   liên   tịch   số   37/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ LĐ-TB&XH, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;


d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

a) Giấy xác nhận "Khuyết tật nặng" của UBND xã/phường/thị trấn nơi thí sinh thường trú cấp.






b) Bản sao danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh, cấp bộ trở lên; hoặc Bằng lao động sáng tạo (có quyết định kèm theo).

c) Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng.
d) Bản sao văn bằng trung cấp Dược; Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng.
  1. Các minh chứng khác nếu đúng với quy định của pháp luật

Nguồn tin: Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

1/ Cho học sinh tạm nghỉ học để phòng, chống dịch bệnh COVID-19
2/ Thông báo về việc thăm dò dư luận đối với các ứng viên đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú tỉnh Bình Định Lần thứ 15 năm 2020
 

718-QĐ_BGDĐT_09.02.2021

Quyết định 718_QĐ_BGDĐT phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 6 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông

Thời gian đăng: 25/02/2021

lượt xem: 414 | lượt tải:0

77/2015/QH13

LUẬT Tổ chức chính quyền địa phương

Thời gian đăng: 23/08/2019

lượt xem: 476 | lượt tải:0

Hiến pháp

HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Thời gian đăng: 23/08/2019

lượt xem: 394 | lượt tải:0
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập1
  • Hôm nay106
  • Tháng hiện tại29,755
  • Tổng lượt truy cập870,382
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây